Yahoo Αναζήτηση Διαδυκτίου

Αποτελέσματα Αναζήτησης

  1. Κλιτικός τύπος επιθέτου [ επεξεργασία] έτυμης. γενική ενικού, θηλυκού γένους του έτυμος. Κατηγορίες: Κλιτικοί τύποι επιθέτων (νέα ελληνικά)

  2. Vị thuốc thiên nam tinh dùng để chữa đau đầu. Chữa chứng đau cổ vai gáy, nhức mỏi tay chân: Sắc hỗn hợp gồm bạch truật, bạch linh, trần bì, đởm nam tinh, hương phụ, hoàng cầm, uy tiên linh, khương hoạt mỗi vị 3g; 4g bán hạ, 1g can khương. Chia uống 2-3 lần trong ngày.

  3. 30 Μαΐ 2019 · Trẻ em kinh giản hôn mê, thần chí không tỉnh táo, rêu lưỡi vàng, mạch sác, do phong đàm, hoặc đàm nhiệt gây nên. Ứng dụng và phân biệt: Vị Bán hạ hóa được thấp đàm ở tràng vị, thiên về chống nôn. Vị nam tinh hóa được phong đàm ở kinh lạc, thiên về chữa trúng phong.

  4. 1 Σεπ 2018 · Thiên nam tinh chế: Ngày dùng 3 – 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối hợp với các vị thuốc khác. Dùng ngoài: Tán bột, hoà với giấm hoặc rượu đắp nơi đau, lượng thích hợp. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai dùng phải cẩn thận.

  5. Mô tả. Thân rễ dạng củ hình cầu dẹt, dày 1 – 2 cm, đường kính 1,5 – 6,5cm. Mặt ngoài màu trắng hoặc nâu nhạt, tương đối nhẵn, bóng, một số củ lại nhăn nheo. Đỉnh còn vết lõm của gốc thân. Xung quanh có những chấm nhỏ là vết của rễ con. Có khi quanh vết lõm gốc ...

  6. THIÊN NAM TINH. Là thân rễ phơi khô đã cạo bỏ vỏ ngoài của cây thiên nam tinh, họ ráy. Tính vị: vị đắng cay, tính ấm, có độc. Quy kinh: quy vào phế, can, tỳ. Tác dụng: táo thấp, khu phong,hóa đàm, tán kết, tiêu thũng. Ứng dụng lâm sàng:

  7. Thành phần hóa học: Tinh bột, saponin, chất nhày. Tính vị: Vị đắng, cay, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh can, phế và tỳ. Tác dụng của Thiên nam tinh: Táo thấp, hóa đàm, khu phong, tán kết, tán ứ, giảm đau.

  1. Γίνεται επίσης αναζήτηση για