Αποτελέσματα Αναζήτησης
Forma corectă: dă-mi Corectează: Construcție compusă din: dă (conjugarea verbului a da) + mi (pronume personal). Mie să îmi dai.
Trải nghiệm ngay với từ điển, dịch tiếng Nhật Mazii, Mazii sẽ giúp bạn và lưu trữ tiếng Nhật yêu thích một cách đơn giản và thông minh. Mazii is the best Japanese dictionary to English. Mazii can translate English to Japanese & help you learn Japanese Kanji characters & pass the JLPT test.
Từ điển tiếng Nhật Jdict, Nhật Việt, Việt Nhật. Hỗ trợ học tiếng Nhật, tra cứu từ vựng, ngữ pháp, hán tự, câu ví dụ, bảng chữ cái tiếng Nhật một cách nhanh chóng, hiệu quả và chính xác. Hệ thống trên 200.000 từ vựng, katakana, hiragana, phân loại theo hệ thống chứng chỉ JLPT N1, N2, N3.
22 Ιουλ 2012 · - o exprimare corectă gramatical (toate propoziţiile încep cu litere mari şi se termină cu semne de punctuaţie, fără prescurtări de tipul "nush", "acm", "adik" şi fără dezacorduri flagrante). - ne amuzăm, dar nu ne batem joc de ceilalţi; - să lăsăm obscenităţile pentru cei mai puţin inteligenţi;
Verbul "a da" la persoana a II-a singular (formă de imperativ) este "dă", iar pronumele de complement direct pentru persoana I singular este "mă" sau forma sa scurtă "mi". Astfel, combinația corectă este "dă-mi". De exemplu: "Dă-mi cartea!" și nu "Dami cartea!" sau "Da mi cartea!".
「み」thì thiên về nhận định CHỦ QUAN của người nói về tính chất, trạng thái, mức độ...của đối tượng đó. Ví dụ: * 難 むずか しさのある人 ひと という噂 うわさ とは違 ちが って、会 あ ってすぐ、親 した しみを感 かん じた。 Khác với lời đồn rằng ông ta là một người (có sự) khó tính, ngay khi gặp thì tôi đã cảm thấy một sự gần gủi (ở ông ta).
Dưới đây là cách phân biệt các trợ từ trong tiếng Nhật một cách dễ hiểu nhất: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thêm trợ từ にvào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng に với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn.