Yahoo Αναζήτηση Διαδυκτίου

Αποτελέσματα Αναζήτησης

  1. Thuốc Natri Bicarbonat 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau đây: Nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu. Nhiễm trùng tiết niệu nhẹ; Chống chỉ định thuốc Natri Bicarbonat 500mg trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có hạ calci, hạ clo, tăng aldosteron máu.

  2. 11 Μαΐ 2020 · Thuốc natri bicarbonate thường được dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu. Bác sĩ cũng có thể chỉ định thuốc natri bicarbonate để làm giảm axit trong máu hoặc nước tiểu trong một số tình trạng bệnh.

  3. 26 Οκτ 2012 · Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa. Dạng bào chế: Viên nén. Đóng gói: lọ 160 viên nén. Thành phần: sodium carbonate. Hàm lượng: 500mg. SĐK: VD-1517-06. Chỉ định: - Nhiễm toan chuyển hóa (nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận). - Kiềm hóa nước tiểu. Liều lượng - Cách dùng. Nhai nhẹ viên thuốc trước khi nuốt, uống sau khi ăn.

  4. Thuốc Sodium bicarbonate để làm kiềm hóa, được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc dùng làm thuốc kháng acid (dạ dày). Làm giảm các triệu chứng khó chịu trong nhiễm trùng tiết niệu nhẹ.

  5. Tên hoạt chất: Natri bicarbonate Thương hiệu: Nabifar, Nephsis, Zegerid, Alka-Seltzer. I. Công dụng của thuốc Natri bicarbonate. Natri bicarbonate là một thuốc kháng axit trung hòa axit trong dạ dày. Natri bicarbonate được sử dụng để làm giảm chứng ợ nóng và khó tiêu.

  6. 3 Ιουν 2011 · Thuốc chống acid dạng uống. Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg) Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột. Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc chống acid khác như nhôm hydroxid, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismut subnitrat.

  7. Thuốc chống acid dạng uống. Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg) Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột. Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc chống acid khác như nhôm hydroxid, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismut subnitrat.

  1. Γίνεται επίσης αναζήτηση για