Yahoo Αναζήτηση Διαδυκτίου

Αποτελέσματα Αναζήτησης

  1. Cá voi là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong phân thứ bộ voi (Cetacea). Thuật ngữ cá voi đôi khi ám chỉ mọi loài trong bộ Cá voi, nhưng không bao gồm các loài cá heo và cá heo chuột, chúng thuộc về tiểu bộ Odontoceti (cá voi có răng).

  2. Cá Voi là sự tiến hóa từ những loài động vật sống trên cạn. Tổ tiên của chúng là những loài động vật ăn thịt thuộc bộ móng guốc thuộc giống chevrotain. Loài này đã tuyệt chủng từ khoảng 48 triệu năm về trước, giống Cetaceans và giống Archaeocetes.

  3. Cá voi xanh (Balaenoptera musculus), còn gọi là ông là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài 33,5 mét (110 ft) và nặng 200 tấn (220 tấn Mỹ) hay thậm chí hơn nữa, nó là động vật lớn nhất từng tồn tại và nặng nhất từng tồn tại.

  4. 22 Φεβ 2023 · VOI XANH: GÃ TO XÁC NHƯNG LÀNH TÍNH NHẤT THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Hàng triệu năm trước, những động vật khổng lồ phổ biến hơn nhiều so với ngày nay. Đó khi trái đ...

  5. Nghiên cứu quá trình lịch sử tiến hóa của loài voi của các nhà cổ sinh vật học từ Đại học Y khoa Đông bắc Ohio của Mỹ. Phát hiện hóa thạch 47 ...

  6. Phân thứ bộ voi (danh pháp khoa học: Cetacea) (từ tiếng La tinh cetus, cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá heo, cá nhà táng, kỳ lân biển và cá heo chuột.

  7. 23 Φεβ 2019 · Thuật ngữ voi được sử dụng như một cách để phân biệt kích thước giữa các loài, với động vật giáp xác dài hơn khoảng 9 feet được coi là cá voi, và những con dài dưới 9 feet được coi là cá heo và cá heo.

  1. Γίνεται επίσης αναζήτηση για