Yahoo Αναζήτηση Διαδυκτίου

Αποτελέσματα Αναζήτησης

  1. Cải lương (Chữ Nho: 改良) là một loại hình kịch hát có nguồn gốc từ Nam Bộ, hình thành trên cơ sở dòng nhạc Đờn ca tài tử và dân ca miền đồng bằng sông Cửu Long.

  2. Tuồng cải lương (Vietnamese: [tûəŋ ka᷉ːj lɨəŋ], Hán-Nôm: 從改良) often referred to as Cải lương (Chữ Hán: 改良), roughly "reformed theater") is a form of modern folk opera in Vietnam. It blends southern Vietnamese folk songs, classical music, hát tuồng (a classical theatre form based on Chinese opera), and modern spoken drama.

  3. Do đó, nghệ thuật cải lương có cơ hội thu hút thêm tinh hoa sân khấu của nước ngoài như cách diễn xuất, sử dụng một số bài bản nước ngoài phù hợp với cách diễn tấu của dàn nhạc cải lương, học tập cách sử dụng bộ gõ bổ sung thêm kèn mới vào dàn nhạc cải lương.

  4. Các vở chèo nổi tiếng: Lưu Bình Dương Lễ, Tống Trân Cúc Hoa, Quan Âm Thị Kính, Kim Nha, … Sân khấu biểu diễn chèo đa dạng: sân đình, sân khấu chuyên nghiệp, các lễ hội ở một số đền chùa,…

  5. Cải lương là một trong những thể loại nhạc gắn liền với lịch sử dân tộc Việt Nam. Hiện nay, các diễn đàn nhạc xưa đã tập hợp nên những tuyển tập video, trích đoạn cải lương mp3 trước 1975 giúp khán thính giả tiện theo dõi và tận hưởng ca nhạc cổ mọi lúc mọi nơi.

  6. Đặc điểm của cải lương: các nhân vật ca, diễn xuất (khóc, cười, gằn,...biểu hiện rõ nét đúng tâm trạng của nhân vật). Nội dung cải lương phong phú bao gồm cả thể loại của chèo, tuồng và cả những vở miêu tả cuộc sống hiện tại.

  7. Giải thích chữ “cải lương” (改良) theo nghĩa Hán Việt, giáo sư Trần Văn Khê cho rằng: “Cải lương nghĩa là sửa đổi cho trở nên tốt hơn”, thể hiện qua sân khấu biểu diễn, đề tài kịch bản, nghệ thuật biểu diễn, dàn nhạc và bài bản. Ở đây là đã cải lương (cải cách, đổi mới) nghệ thuật hát bội.

  1. Γίνεται επίσης αναζήτηση για