Yahoo Αναζήτηση Διαδυκτίου

Αποτελέσματα Αναζήτησης

  1. 2 Οκτ 2017 · Tính từ ngắn. Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn. Ví dụ: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  2. Những tính từ hai âm tiết nhưng kết thúc với đuôi -et, -ow, -er, -le được xem vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: quiet (yên tĩnh), narrow (hẹp), clever (thông minh), simple (đơn giản)…

  3. Cách phân biệt tính từ ngắndài đơn giản nhất đó là đếm số âm tiết khi phát âm từ đó. Bạn cần thực hiện đếm số âm tiết của tính từ ngắntính từ dài theo số nguyên âm (u, e, o, a, i) và chữ “y” trong từ, cụ thể như sau:

  4. 9 Σεπ 2022 · Với những tính từ kết thúc bằng -er, -et, -le và -ow được coi vừa tính từ ngắn, vừa tính từ dài. Vì vậy, có thể vừa thêm -er, -est vào sau tính từ hoặc thêm more, the most vào trước tính từ. Ví dụ: clever → cleverer/more clever - cleverest/most clever

  5. 29 Ιουν 2024 · Clever nghĩa ? Trong từ điển Cambright, Clever nghĩa : having the ability to learn and understand things quickly and easily (có khả năng học và hiểu mọi thứ một cách nhanh chóng và dễ dàng).

  6. 18 Οκτ 2022 · Câu trả lời chính xác nhất: Trong câu so sánh, clever được sử dụng ở 2 dạng có thể thêm đuôi er sau tính từ và more ở trước tính từ cleverer và more clever mang nghĩa là thông minh hơn.

  7. + Nếu tính từ có 1 chữ/cụm chữ cái “u, a, o, e, i, y” không bao gồm đuôi “e” thì đó là tính từ ngắn. Ví dụ: tall, short,... + Nếu tính từ có hai chữ/cụm chữ cái “u, a, o, e, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” thì đó là tính từ dài.

  8. 1. Tính từ ngắn – short adjective. – Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết và những chữ cái cuối cùng của từ có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn. Ví dụ: Short – ngắn Sweet – ngọt Clever – khéo léo, khôn khéo

  9. Để phân biệt tính từ ngắntính từ dài, bạn chỉ cần đếm số âm tiết khi phát âm từ đó. Tính từ ngắn: Nếu tính từ có 1 chữ hay cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y” và không tính đuôi “e” ở cuối, đó là tính từ ngắn. Tính từ dài: Nếu tính từ có từ 2 chữ trở lên hay cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y” và không tính đuôi “e” ở cuối, đó là tính từ dài.

  10. Trong tiếng Anh, tính từ được gọi là dài hay ngắn là phụ thuộc vào số lượng âm tiết của từ đó. Học và nhận biết được tính từ dàingắn sẽ giúp bạn làm tốt hơn bài tập về so sánh.