Αποτελέσματα Αναζήτησης
Bảng chữ cái Lào, chữ Lào hay Akson Lao (tiếng Lào: ອັກສອນລາວ; phát âm tiếng Lào: [ʔák.sɔ̌ːn láːw], ắc-xỏn Láo) là bảng chữ cái chính thức được sử dụng để viết tiếng Lào và các ngôn ngữ thiểu số khác ở CHDCND Lào.
Bài 2: Bảng chữ cái tiếng Lào. Trong danh sách dưới đây, các phụ âm được viết dưới dạng đầy đủ. Ví dụ như chữ cái ກ được gọi là ko, ko trong từ "con gà". Gọi tên các chữ cái theo cách này sẽ tránh sự không rõ ràng khi chúng ta đọc to.
Những điều cần lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Lào. Hướng viết : từ trái sang phải theo hàng ngang; Viết: Khmu , Kuy , Lao; Âm tiết dựa trên phụ âm. Các nguyên âm được biểu thị bằng các dấu phụ có thể xuất hiện ở trên, bên dưới hoặc xung quanh các chữ cái phụ âm.
Bảng chữ cái tiếng Lào và cách ghép nguyên âm và phụ âm để phát âm. Đây là bài học khá quan trọng trong nhập môn tiếng Lào.
Chữ cái tiếng Lào chia thành 3 nhóm như: phụ âm, nguyên âm và dấu thanh. Để viết được cũng phải sử dụng nhiều chữ cái ghép lại với nhau. Ví dụ: Từ trong “ແກ້ວ” thì ແx + ກ + ວ + x້ = ແກ້ວ (/Kẹo/ = Thủy tinh) “ແx” là nguyên âm. “ກ” là phụ âm.
3 Φεβ 2011 · C hữ cái tiếng Lào chia thành 3 nhóm như: phụ âm, nguyên âm và dấu thanh. Để viết được cũng phải sử dụng nhiều chữ cái ghép lại với nhau. Ví dụ: Từ trong "ແກ້ວ" thì. ແx + ກ + ວ + x້ = ແກ້ວ (/Kẹo/ = Thủy tinh) "ແx" là nguyên âm. "ກ" là phụ âm.
Bảng chữ cái tiếng Lào dịch sang tiếng Việt như thế nào? Chúng ta cùng theo dõi bài học về phụ âm tiếng Lào.