Yahoo Αναζήτηση Διαδυκτίου

Αποτελέσματα Αναζήτησης

  1. Tại Wikipedia tiếng Việt từng xuất hiện việc đặt quy tắc về cách bỏ dấu, tên gọi các quốc gia, dùng cách chuyển tự từ ngôn ngữ gốc cho các tên riêng hay địa danh thay vì phiên âm, cách viết ngày tháng, cách viết hoa. Thống kê. Wikipedia tiếng Việt hiện có 1.294.944 bài viết và 26.418 tập tin phương tiện.

  2. Bài toán ngược hay bài toán nghịch đảo (Inverse problem) trong khoa học là quá trình tính toán ra các nhân tố nhân quả (causal factors) dựa theo tập hợp các quan sát những đại lượng do chúng gây ra [1].

  3. Kỹ thuật đảo ngược (hay công nghệ đảo ngược, kỹ thuật đảo ngược) (tiếng Anh: reverse engineering) là quá trình tìm ra các nguyên lý kỹ thuật của một phần mềm ứng dụng hay thiết bị cơ khí qua việc phân tích cấu trúc, chức năng và hoạt động của nó.

  4. Reverse Engineering là gì? Là công nghệ kỹ thuật đảo ngược, tức là quá trình giải cấu trúc một đối tượng (ví dụ như máy móc cơ khí) thành từng phần để trích xuất thông tin thiết kế từ chúng và nghiên cứu chi tiết cách thức hoạt động của nó.

  5. A reverse fault occurs primarily across lithological units whereas a thrust usually occurs "within" or at a low angle to lithological units.

  6. Reverse faults occur when one plate slides under the other, creating a vertical offset. Strike-slip faults happen when two plates move horizontally past each other. Some consider a 4th type of fault:

  7. (A) Reverse faults display severe damage in the form of landslides over the fault trace caused by the inability of the hanging wall to support the overhang caused by the fault displacement, folds, and compression features within the fractured hanging wall, and compressional block tilting.

  1. Γίνεται επίσης αναζήτηση για