Αποτελέσματα Αναζήτησης
26 Οκτ 2012 · Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa. Dạng bào chế: Viên nén. Đóng gói: lọ 160 viên nén. Thành phần: sodium carbonate. Hàm lượng: 500mg. SĐK: VD-1517-06. Chỉ định: - Nhiễm toan chuyển hóa (nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận). - Kiềm hóa nước tiểu. Liều lượng - Cách dùng. Nhai nhẹ viên thuốc trước khi nuốt, uống sau khi ăn.
11 Μαΐ 2020 · Thuốc natri bicarbonate thường được dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu. Bác sĩ cũng có thể chỉ định thuốc natri bicarbonate để làm giảm axit trong máu hoặc nước tiểu trong một số tình trạng bệnh.
Thuốc chống acid dạng uống. Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg) Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột. Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc chống acid khác như nhôm hydroxid, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismut subnitrat.
Natri bicarbonate là một thuốc kháng axit trung hòa axit trong dạ dày. Natri bicarbonate được sử dụng để làm giảm chứng ợ nóng và khó tiêu. Nếu bạn cần điều trị các vấn đề về axit dạ dày lâu dài (như bệnh loét dạ dày, GERD), hãy nói chuyện với bác sĩ về các loại thuốc ...
11 Ιουν 2018 · Liều lượng - cách dùng: Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao (tới 8,4%) hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp (thường là 1,4%), một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base (kiềm) của cơ thể (xem ...
Thuốc chống acid dạng uống. Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg) Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột. Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc chống acid khác như nhôm hydroxyd, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismuth subnitrat.