Αποτελέσματα Αναζήτησης
Có 2 cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật, đó là : ~ なんさいですか。 ~ おいくつですか。 ( Bạn bao nhiêu tuổi?) なんさい được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. おいくつ có ý nghĩa tương tự, nhưng dùng trong trường hợp kính cẩn lịch sự hơn như: hỏi tuổi Giáo Viên, cấp trên, người lạ… -> Trả lời: わたしは ・・・歳 (さい)です。
- Du Học Havico
Du học và xuất khẩu lao động là rất khác nhau. Hãy xem những...
- Học Tiếng Nhật
Trong đó, tiếng Nhật là ngoại ngữ được... KANJI (N5-N3)...
- Du Học Havico
1. Cách đọc số đếm tiếng Nhật bằng Hiragana từ 1 đến 9 chuẩn. Cách đọc bảng chữ số tiếng Nhật từ 1 đến 9 khá đơn giản và điều bạn cần là ghi nhớ cách đọc những con số này. Bởi sau đó, cách đọc 2, 3 chữ số trở nên cũng sẽ dùng cách đọc y hệt như thế.
Giới thiệu về hệ thống số đếm trong tiếng Nhật và tầm quan trọng của Hiragana. Cách đọc các số cơ bản từ 1 đến 10 bằng Hiragana. Phát âm đặc biệt khi ghép số (ví dụ: 100, 300, 600, 800) Cách đọc số có 4 chữ số và trở lên. Đơn vị đếm đặc biệt trong tiếng Nhật (ví dụ: 1000, 10,000, và các số lớn hơn)
Trong tiếng Nhật, khi đếm số thứ tự, số tầng, số tuổi đều có quy tắc chung, tuy nhiên một số trường hợp đặc biệt có âm đục, ở đuôi và âm ngắt. Cách đếm số. 0: れい、ビロ. 1: いち. 2: に. 3: さん. 4: よん. 5: ご. 6: ろく. 7: なな、しち. 8: はち. 9: きゅう、く. 10: じゅう. 11: じゅういち. 12: じゅうに. Số đếm hàng chục, thêm đuôi ゅう. 20: にじゅう. 30: さんじゅう. 40: よんじゅう. 90: きゅうじゅう.
30 Απρ 2022 · Bên tiếng Nhật sẽ được ghép bởi 2 yếu tố đó với 4 âm tiết: ‘’hai’’+ ’’mươi (mười)’’+ “hai”+ “tuổi’’ → に じゅう に さい (ni + juu + ni + sai). Nói chung, dựa trên nguyên tắc đếm tuổi trong tiếng Việt, chúng ta có thể suy ra tiếng Nhật.
Học với Quizlet và ghi nhớ các thẻ chứa thuật ngữ như 1歳 : いっさい : issai, 2歳 : にさい : nisai, 3歳 : さんさい sansai và hơn thế nữa.
MochiKana sẽ là bạn đồng hành cung cấp các bài học Hiragana trực tuyến với lộ trình học rõ ràng, giúp bạn nắm vững bảng chữ cái Hiragana và tiếng Nhật căn bản chỉ trong 24 giờ. Học Hiragana từng bước từ cơ bản đến nâng cao.